PHÒNG GD&ĐT TP HẢI DƯƠNG
TRƯỜNGTHCS THẠCH KHÔI
Số 01 /KHCL
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thạch Khôi, ngày 01 tháng 2 năm 2015.
|
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG 2015-2020
VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2025
Trường TH&THCS Thạch Khôi được tách ra từ trường Phổ thông cơ sở Thạch Khôi ( ngày 15/8/1991) .Ngôi trường được xây dựng trên địa bàn xã Thạch Khôi – Huyện Gia Lộc- Tỉnh Hải Dương . Từ năm 2006 xã Thạch Khôi được sát nhập về Thành phố Hải Dương, từ đó trường THCS Thạch khôi thuộc sự quản lý của PGD & ĐT TP Hải Dương.
Trải qua hơn 20 năm xây dựng và phát triển, trường THCS Thạch Khôi đã khẳng định được vị thế của mình: Chất lượng giáo dục của nhà trường ngày được ổn định, giữ vững và nâng lên – Năm sau cao hơn năm trước.
Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2015 – 2020 tầm nhìn 2025 nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp cơ bản trong quá trình vận động xây dựng và phát triển của nhà trường. Đồng thời đây cũng là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hiệu trưởng, Ban giám hiệu, của Hội đồng nhà trường cũng như các hoạt động của cán bộ giáo viên, nhân viên và học sinh nhà trường.
Việc xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2015 – 2020 tầm nhìn 2025 nói riêng và kế hoạch chiến lược phát triển của các nhà trường trong toàn ngành nói chung, có một ý nghĩa rất quan trọng trong việc thực hiện đổi mới căn bản toàn diện GD-ĐT, góp phần thực hiện chiến lược phát triển giáo dục đào tạo giai đoạn 2010 – 2020. Cùng với các nhà trường xây dựng ngành giáo dục và đào tạo Thành phố Hải Dương phát triển ổn định, chất lượng, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phương nói riêng, của thành phố của tỉnh và đất nước nói chung.
I. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG – ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1. MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG:
1.1. Đội ngũ cán bộ giáo viên
a. Cán bộ quản lý: 03 (Hiệu trưởng 1; Phó Hiệu trưởng 02) trong đó 03 đ/c trình độ Đại học và đã hoàn thành lớp bồi dưỡng quản lý giáo dục trong đó có 02 đ/c đã qua đào tạo lớp trung cấp chính trị.
b. Giáo viên : Tổng số 26, cơ cấu bộ tương đối phù hợp và đầy đủ, trong đó 21 đ/c có trình độ ĐH, 05 đ/c có trình độ CĐ; 03 đã được công nhận là giáo viên dạy giỏi cấp Thành phố, 25 đ/c Cán bộ, giáo viên đạt LĐTT: có 06 Giao viên được công nhận CSTĐCS( trong các năm học từ 2010 đến nay ) và 01 giáo viên được công nhân danh hiệu CSTĐ cấp tỉnh.
c. Nhân viên: Tổng số có 06 đ/c, đủ cơ cấu (trong đó 01 Văn thư, 01 phụ trách thiết bị, 01 phụ trách Thư viện, 01 y tế học đường, 01 kế toán có trình độ Đại học, 01 bảo vệ).
Nhìn chung đội ngũ CBGV đa số tuổi còn trẻ nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm cao với công việc. Tuy nhiên vẫn còn một số ít giáo viên chưa nhiệt tình trách nhiệm, trình độ chuyên môn còn hạn chế nên gặp rất nhiều khó khăn trong việc nâng cao chất lượng bài giảng cũng như trao đổi kinh nghiệm trong công tác chuyên môn
Tổng cộng đội ngũ CB –GV nhà trường là: 34
1.2. Học sinh
a) Học sinh các khối lớp là: 501 học sinh
+ Khối 6 :04 lớp với 148 học sinh.
+ Khối 7 : 03 lớp với 103 học sinh.
|
+ Khối 8 : 04 lớp với 132 học sinh.
+ Khối 9 : 04 lớp với 118 học sinh.
|
Hầu hết các em học sinh có lực học trung bình; khá, những HS có học lực Giỏi đa số chuyển đi học ở những trường có điều kiện CSVC tốt hơn.
Chất lượng giáo dục toàn diện của trường trong những năm gần đây:
Chất lượng hai mặt giáo dục
Năm học
|
2012- 2013
|
2013- 2014
|
Tổng số HS
|
448
|
458
|
Học lực
|
Giỏi
|
Số lượng
|
91
|
124
|
%
|
20,5
|
28,2
|
Khá
|
Số lượng
|
224
|
205
|
%
|
50,5
|
46,6
|
T.bình
|
Số lượng
|
124
|
117
|
%
|
27,9
|
25,0
|
Yếu
|
Số lượng
|
5
|
1
|
%
|
1,13
|
0,2
|
Kém
|
Số lượng
|
0
|
0
|
%
|
0
|
0
|
Hạnh kiểm
|
Tốt
|
Số lượng
|
286
|
294
|
%
|
64,4
|
60,8
|
Khá
|
Số lượng
|
137
|
138
|
%
|
30,9
|
31,4
|
T.bình
|
Số lượng
|
21
|
8
|
%
|
4,7
|
1,8
|
Yếu
|
Số lượng
|
0
|
0
|
%
|
0
|
0
|
Kém
|
Số lượng
|
0
|
0
|
%
|
0
|
0
|
Chất lượng mũi nhọn
Năm
|
2012- 2013
|
2013- 2014
|
Số HSG TP
|
Xếp thứ TP
|
Số HSG tỉnh
|
Số HSG TP
|
Xếp thứ TP
|
Số HSG tỉnh
|
Kết quả
|
2
|
16
|
01
|
4
|
19
|
3
|
Chất lượng thi vào THPT hệ công lập
Năm
|
2012- 2013
|
2013- 2014
|
Tỉ lệ %
|
Xếp thứ TP
|
Xếp thứ
tỉnh
|
Tỉ lệ %
|
Xếp thứ TP
|
Xếp thứ
tỉnh
|
Kết quả
|
60,9
|
20
|
243
|
66,8
|
15
|
204
|
Đánh giá chung: Chất lượng giáo dục toàn diện trong những năm gần đây phát triển ổn định, năm sau cao hơn năm trước và đang dần hội nhập được với các trường trong TP Hải Dương.
1.3. Cơ sở vật chất:
a, Phòng học và các phòng chức năng phục vụ hoạt động trong nhà trường
Phòng học: Tổng số 14 phòng học kiên cố cao tầng có 03 phòng bộ môn ,trong đó 01 phòng Hóa- Sinh và 01 phòng tiếng Anh, 01 phòng Vật lý. Hiện còn thiếu 03 phòng bộ môn theo quy định.
Thư viện: Hiện tại có 01 phòng diện tích 40m2 có tổng số 4679 đầu sách trong đó sách nghiệp vụ 770 cuốn; sách giáo khoa 1304 cuốn; sách tham khảo 2605 cuốn.
Phòng chức năng: Trường có 01 phòng họp Hội đồng, 01 phòng HT, 01 phòng PHT, 01 phòng Văn thư - Kế toán, 01 phòng Y tế, 01phòng bảo vệ. Hiện chưa có phòng của các tổ chức đoàn thể
Phòng thiết bị .Diện tích 20m2 trang thiết bị còn thiếu, chưa đồng bộ
b. Trang thiết bị phòng học và thiết bị dạy học
Các phòng học được trang bị đầy đủ bàn ghế hai chỗ ngồi, có bảng chống loá, hệ thống ánh sáng đảm bảo yêu cầu .
Có 04 máy chiếu đa năng, 03 máy tính xách tay 05 máy tính cây phục vụ hoạt động văn phòng và công tác chuyên môn. Được nối mạng Iternet
c. Khu vực công cộng:
- Có hệ thống nước sạch đã đưa vào sử dụng. Nước uống (nước lọc) do công ty cung cấp.
d. Khu vệ sinh: gồm 2 khu của giáo viên và học sinh được xây dựng kiên cố 2 tầng có đầy đủ các thiết bị tối thiểu đảm bảo tiêu chí vệ sinh công cộng.
e. Khu vực nhà xe gồm 02 khu của giáo viên và học sinh riêng biệt đáp ứng đủ nhu cầu cho giáo viênvà học sinh.
1.4. Điểm mạnh.
- Chi bộ là một tổ chức đoàn kết , thống nhất nhiều năm đạt trong sạch vững mạnh và trong sạch vững mạnh tiêu biểu.
- Ban Giám hiệu là một tập thể đoàn kết, xây dựng kế hoạch cụ thể chi tiết. Dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm. Chỉ đạo điều hành các hoạt động của nhà trường một cách đồng bộ hiệu quả. Biết phát huy dân chủ trong trường học. Được sự tin tưởng yêu mến của cán bộ giáo viên, nhân viên và học sinh trong nhà trường.
- Đội ngũ giáo viên: Là một tập thể đoàn kết nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm yêu nghề gắn bó với nhà trường, mong muốn nhà trường phát triển. Chất lượng chuyên môn nghiệp vụ bước đầu đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục. Nhiều đồng chí có triển vọng tốt, năng động sáng tạo, mạnh dạn đổi mới tích cực ứng dụng CNTT trong giảng dạy đạt hiệu quả tốt. Phần lớn giáo viên có trình độ trên chuẩn, có nghiệp vụ sư phạm tốt, yên tâm công tác, tinh thần trách nhiệm cao.
- Chất lượng giáo dục đại trà ổn định, liên tục được công nhận đơn vị lao động tiên tiến.
- Sau nhiều năm hoạt động nhà trường đã thu được những kết quả về công tác quản lý, nề nếp đã đi vào ổn định. Cảnh quan nhà trường đảm bảo “Xanh - sạch - đẹp- An toàn”.
1.5. Điểm yếu
- Cơ sở vật chất chỉ đáp ứng được yêu cầu tối thiểu cho dạy học theo hướng hiện đại và đổi mới. Phòng học bộ môn, phương tiện hiện đại và các thiết bị dạy học còn thiếu. Khu sân chơi bãi tập của học sinh còn nhỏ hẹp dẫn đến khó khăn cho việc dạy học theo bộ môn và ứng dụng CNTT trong dạy học.
- Tay nghề của đội ngũ giáo viên chưa đồng đều, một số đồng chí chưa chưa tích cực bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, ngại đổi mới . Số giáo viên chuyên sâu về bộ môn và kinh nghiệm trong việc giảng dạy chưa nhiều. Một bộ phận nhỏ giáo viên chưa thực sự chuyên tâm trong việc dạy học và giáo dục học sinh.
- Chất lượng học sinh chưa đồng đều, số học sinh có lực học giỏi từ tiểu học chuyển đi học tập ở nơi khác còn nhiều ( khoảng 30 học sinh/ năm ) dẫn đến chất lượng học lực chưa cao. Một số môn chất lượng còn thấp hơn so với mặt bằng chung của Thành phố, nhất là chất lượng mũi nhọn.
2. MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI:
Trường THCS Thạch Khôi thuộc địa bàn phường Thạch Khôi là địa phương có truyền thống yêu nước, anh hùng trong chiến đấu bảo vệ tổ quốc là đơn vị được công nhận Anh hùng trong thời kì đổi mới. Hầu hết người dân có kinh tế phát triển và quan tâm đầu tư cho giáo dục. Tuy nhiên phường cũng là một đơn vị ngoại thành, mới sát nhập về Thành phố Hải Dương. So với các phường trong nội thành thì kinh tế, văn hóa của đại bộ phận các hộ dân còn thấp dẫn đến nhận thức của người dân đối với giáo dục chưa cao
Nhà trường có nhiệm vụ trọng tâm là nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện học sinh đại trà, bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, tích cực ứng dụng công nghệ thông tin vào đổi mới phương pháp dạy học, ứng dụng khoa học trong công tác quản lý chúng tôi nhận thấy thời cơ và các thách thức như sau:
2.1. Thời cơ.
- Được sự quan tâm của Đảng uỷ, HĐND, UBND và các Ban ngành đoàn thể trong địa phương.
- Được Phụ huynh tín nhiệm, học sinh tin yêu, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện để tổ chức hoạt động giáo dục học sinh.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên trẻ, được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn và kỹ năng sư phạm khá, tốt.
- Nhu cầu giáo dục chắc chắn ngày càng tăng khi số lượng học sinh các khối lớp dưới tiểu học tăng cùng với sự gia tăng dân số cơ giới tại địa phương. Do các khu đô thị mới đang dần được xây dựng trên địa bàn phường Thạch khôi.
2.2. Thách thức:
- Cơ sở vật chất – kỹ thuật còn thiếu, chưa đáp ứng kịp thời yêu cầu dạy học.
- Mâu thuẫn giữa yêu cầu ngày càng cao về chất lượng giáo dục với ý thức, động cơ học tập; sự quan tâm của cha mẹ học sinh, của xã hội trong thời kỳ hội nhập.
- Năng lực giảng dạy của một số giáo viên, nhân viên chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Các tệ nạn xã hội ngày càng nhiều và đạo đức của một bộ phận thanh thiếu niên sa sút ảnh hưởng không nhỏ đến công tác giáo dục.
2.3. Xác định các vấn đề ưu tiên:
- Đẩy mạnh công tác phổ cập giáo dục, trên cơ sở đảm bảo chất lượng giáo dục; chống học sinh bỏ học, tập trung phụ đạo học sinh yếu kém. Phấn đấu đạt được trường có chất lượng tốt.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên đủ Tâm và Tầm để thực hiện nhiệm vụ trong tình hình mới.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong dạy – học và công tác quản lý để nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục.
- Kết hợp với các tổ chức, đoàn thể của địa phương vận động phụ huynh có học sinh giỏi yên tâm cho các em ở lại học tại trường
- Từng bước tu sửa, nâng cấp, xây dựng và mua sắm mới cơ sở vật chất, kĩ thuật đáp ứng yêu cầu giáo dục.
- Đổi mới công tác quản lý trên cơ sở đáp ứng theo các yêu cầu của các chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục.
- Xây dựng cơ quan văn hóa; trường đạt chuẩn “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
- Phấn đấu nhà trường được công nhận đạt chuẩn quốc gia cấp độ 1 trước năm 2020.
II/ TẦM NHÌN, SỨ MỆNH VÀ CÁC GIÁ TRỊ CỐT LÕI
1. Tầm nhìn:
Là một trong những trường chất lượng tốt, giáo dục con người phát triển toàn diện. Nơi giáo viên và học sinh luôn có khát vọng vươn lên, góp phần xây dựng quê hương giàu đẹp.
2. Sứ mệnh:
Tạo dựng được môi trường học tập thân thiện có chất lượng giáo dục tốt để mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển hết tài năng của mình.
3. Các giá trị cốt lõi:
- Dân chủ
- Đoàn kết
- Kỉ cương
- Tình thương
- Trách nhiệm
|
- Tận tụy
- Trung thực
- Sáng tạo
- Khát vọng vươn lên
|
III/ MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG.
1.Mục tiêu.
1.1. Mục tiêu tổng quát:
Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, theo hướng tiên tiến, phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
1.2 Các mục tiêu cụ thể:
- Mục tiêu ngắn hạn: Cuối năm 2017 Trường công nhận kiểm định chất lượng mức độ 3
- Mục tiêu trung hạn: Đến năm 2019 Trường phấn đấu nâng cao chất lượng GD, xây dựng hoàn tất CSVC đủ điều kiện đề nghị công nhận chuẩn quốc gia mức độ 1 vào năm học 2019 - 2020.
- Đến năm 2020 Trường phấn đấu đạt các mục tiêu sau:
+ Chất lượng giáo dục được khẳng định.
+ Thương hiệu nhà trường được nâng cao.
+ Đạt trường chuẩn quốc gia mức độ 1 bậc trung học giai đoạn 2019-2020.
- Mục tiêu dài hạn: Đạt trường chuẩn quốc gia mức độ 2 bậc trung học giai đoạn 2020-2025.
2. Chỉ tiêu.
2.1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên:
- Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên được đánh giá khá, giỏi trên 85%.
- Giáo viên, nhân viên sử dụng thành thạo máy tính đạt 100%.
- Số tiết dạy sử dụng công nghệ thông tin trên 45% .
- Có 100% cán bộ quản lý và giáo viên có trình độ đại học trong đó có 02 đ/c có trình độ cao học.
- Phấn đấu 65% cán bộ, giáo viên, nhân viên là đảng viên.
2.2. Học sinh
- Qui mô: + Lớp học: 18 - 20 lớp.
+ Học sinh: 630 - 700 học sinh.
- Chất lượng học tập:
+ Trên 80 % học lực khá, giỏi ( 35% học lực giỏi)
+ Tỷ lệ học sinh có học lực yếu < 1% không có học sinh kém.
+ Xét TN THCS đạt 100%
+ Học sinh TN THCS thi đỗ vào THPT hệ công lập đạt trên 85%
- Chất lượng đạo đức, kỹ năng sống.
+ Chất lượng đạo đức: 90% hạnh kiểm khá, tốt.
+ Học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, tích cực tự nguyện tham gia các hoạt động xã hội.
2.3. Cơ sở vật chất.
- Phòng học, phòng làm việc, phòng phục vụ được sửa chữa nâng cấp, đầu tư mua sắm mới bộ TBDH đồng bộ từ lớp 6-9.
- Xây mới khu hiệu bộ và các phòng chức năng; trả lại 04 phòng bộ môn, 01 phòng thư viện đạt chuẩn; 01 nhà đa năng.
- Phòng tin học được nâng cấp theo hướng hiện đại.
- Xây dựng môi trường sư phạm “ Xanh - Sạch - Đẹp- An toàn”
3. Phương châm hành động
“Chất lượng giáo dục là uy tín, danh dự của nhà trường”
V/ CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Các giải pháp chung
- Tuyên truyền tới cán bộ giáo viên và học sinh về nội dung kế hoạch chiến lược trên mọi phương tiện thông tin, lấy ý kiến để thống nhất nhận thức và hành động của tất cả các cán bộ, nhân viên trong nhà trường theo các nội dung của kế hoạch chiến lược. Phát huy truyền thống đoàn kết, nhất trí của toàn trường để quyết tâm thực hiện các mục tiêu của kế hoạch chiến lược.
- Xây dựng văn hoá nhà trường hướng tới các giá trị cốt lõi đã nêu ở trên.
- Tăng cường gắn kết có hiệu quả giữa nhà trường với các cơ quan, đoàn thể doanh nghiệp, nhà tài trợ và cộng đồng.
2. Các giải pháp cụ thể
a. Thể chế và chính sách:
- Đẩy mạnh cuộc vận động học tập và làm theo lý tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh tới toàn thể cán bộ, đảng viên và giáo viên.
- Xây dựng cơ chế tự chủ và tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính và quy chế chi tiêu nội bộ theo hướng phát huy nội lực, khuyến khích phát triển cá nhân và tăng cường hợp tác với bên ngoài.
- Hoàn thiện hệ thống các quy định, quy chế về mọi hoạt động trong trường học mang tính đặc thù của trường đảm bảo sự thống nhất.
b. Tổ chức bộ máy:
- Kiện toàn cơ cấu tổ chức, phân công bố trí lao động hợp lý, phát huy năng lực, sở trường của từng cán bộ giáo viên phù hợp với yêu cầu giảng dạy.
- Thực hiện phân cấp quản lý theo hướng tăng quyền chủ động cho các tổ chuyên môn.
c. Công tác đội ngũ :
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; có phẩm chất chính trị tốt; có năng lực chuyên môn khá, giỏi; có trình độ tin học, ngoại ngữ cơ bản, có phong cách sư phạm mẫu mực, đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ giáo viên theo hướng sử dụng tốt đội ngũ hiện có đáp ứng yêu cầu của công việc.
- Định kỳ đánh giá chất lượng hoạt động của cán bộ giáo viên thông qua các tiêu chí về hiệu quả, đóng góp cụ thể của cán bộ giáo viên đối với sự phát triển của nhà trường. Trên cơ sở đó sẽ đề bạt, khen thưởng xứng đáng đối với những cán bộ giáo viên có thành tích xuất sắc.
- Đầu tư có trọng điểm để phát triển đội ngũ cán bộ giáo viên đầu đàn, cán bộ giáo viên trẻ, có tài năng bố trí vào các vị trí chủ chốt của nhà trường.
- Tạo môi trường làm việc năng động, thi đua lành mạnh, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi cán bộ giáo viên, nhân viên đều tự hào, muốn cống hiến và gắn kết với nhà trường.
d. Nâng cao chất lượng giáo dục:
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá. Đổi mới phương pháp dạy- học và đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng học sinh. Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn lý thuyết với thực tiễn, giúp học sinh có những kỹ năng sống cơ bản.
- Định kỳ rà soát, đổi mới, kiểm định chất lượng chương trình giáo dục, nội dung và phương pháp giảng dạy theo xu hướng linh hoạt, hiện đại phù hợp với đổi mới giáo dục.
- Thực hiện tốt việc tự đánh giá chất lượng giáo dục THCS.
e. Cơ sở vật chất:
- Tham mưu với các cấp lãnh đạo từng bước xây dựng CSVC đảm bảo đúng tiêu chuẩn của trường đạt chuẩn quốc gia.
- Đầu tư có trọng điểm để hiện đại hoá các phòng học, các phòng học bộ môn, khu làm việc của giáo viên, khu vui chơi thể dục thể thao cho học sinh.
- Tiếp tục đầu tư máy tính và các thiết bị đảm bảo cho việc ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng mạng thông tin quản lý giữa giáo viên, các tổ chuyên môn với nhà trường liên thông qua hệ thống nối mạng lan và Internet.
f. Kế hoạch - tài chính:
- Xây dựng kế hoạch phát triển hàng năm của từng tổ chuyên môn và nhà trường.
- Xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ hợp lý, minh bạch các nguồn thu, chi.
- Tham mưu với hội cha mẹ học sinh để tăng cường hỗ trợ đóng góp của phụ huynh học sinh
- Tìm kiếm sự hỗ trợ tài chính từ các tổ chức, cá nhân.
- Tham mưu xây dựng các phòng học bộ môn, phòng đa chức năng, khu Hiệu bộ.
g. Chương trình truyền thông, phát triển và quảng bá thương hiệu:
- Hiện đại và khai thác có hiệu quả website của trường. Cung cấp các thông tin về hoạt động giáo dục của trường qua các cuộc hội thảo, diễn đàn trao đổi, sách, báo, các tạp chí…,khuyến khích giáo viên tham gia tích cực vào các sự kiện, các hoạt động của cộng đồng và của ngành.
- Xây dựng thương hiệu và tín nhiệm của xã hội đối với nhà trường. Xác lập tín nhiệm thương hiệu đối với từng cán bộ giáo viên, nhân viên.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phát huy truyền thống nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của nhà trường.
V/ VAI TRÒ CỦA CÁC BÊN THAM GIA
1. Phổ biến kế hoạch chiến lược:
Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên, nhân viên nhà trường, cơ quan chủ quản, PHHS, học sinh và các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.
2. Tổ chức: Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh kế hoạch chiến lược sau từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.
3. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược:
- Giai đoạn 1: năm học 2017 – 2018 : Phấn đấu đạt chuẩn về chất lượng giáo dục; xây dựng thư viện đạt chuẩn, tham mưu với địa phương đầu tư xây dựng mới khu hiệu bộ và các phòng chức năng.
- Giai đoạn 2: năm học 2018 - 2019: Nâng cao chất lượng giáo dục, đầu tư chất lượng mũi nhọn, xây dựng hoàn chỉnh CSVC.
- Giai đoạn 3: Từ năm 2019 – 2020: Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia mức độ1 bậc THCS
4. Đối với Hiệu trưởng: Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường. Thành lập Ban Kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học cụ thể:
- Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt lộ trình cụ thể thực hiện kế hoạch chiến lược chung cho toàn trường.
- Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện các đề án, dự án, chương trình nghiên cứu lớn có liên quan đến nhiều đơn vị.
- Tổ chức đánh giá thực hiện kế hoạch hành động hàng năm của toàn trường và thực hiện kế hoạch chiến lược của toàn trường theo từng giai đoạn phát triển.
5. Đối với Phó Hiệu trưởng: Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai và chịu trách nhiệm từng phần việc cụ thể. Đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục, tăng cường cở sở vật chất.
6. Đối với tổ trưởng chuyên môn: Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
- Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể (từng năm) trong đó mỗi hoạt động cần nêu rõ mục tiêu cần đạt, kết quả, hiệu quảtác động, thời gian thực hiện, các nguồn lực thực hiện, người chịu trách nhiệm.
- Tổ chức và phân công thực hiện hợp lý cho các bộ phận, cá nhân phù hợp với trách nhiệm, quyền hạn và nguồn lực.
- Chủ động xây dựng các dự án phát triển của tổ chuyên môn, các tổ chức trong nhà trường.
7. Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, nhân viên: Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
8. Đối với học sinh:
Không ngừng học tập, tích cực tham gia hoạt động để sau khi tốt nghiệp THCS có kiến thức, kỹ năng cần thiết đáp ứng yêu cầu xã hội, tiếp tục học THPT hoặc học nghề.
Ra sức rèn luyện đạo đức để trở thành những người công dân tốt.
9. Hội cha mẹ học sinh
- Hỗ trợ tài chính, cơ sở vật chất, cùng với nhà trường tuyên truyền vận động các bậc phụ huynh thực hiện một số mục tiêu của kế hoạch chiến lược.
- Tăng cường giáo dục gia đình, vận động phụ huynh học sinh quan tâm đúng mức đối với con em, tránh phó mặc cho nhà trường.
10. Các Tổ chức Đoàn thể trong trường:
- Hàng năm xây dựng chương trình hành động thực hiện các nội dung liên quan trong vấn đề thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.
- Tuyên truyền, vận động mọi thành viên của tổ chức mình thực hiện tốt các nội dung và giải pháp trên, góp ý kiến với nhà trường điều chỉnh, bổ sung những nội dung phù hợp để thực hiện tốt kế hoạch chiến lược phát triển nhà.
11. Kiến nghị với các cơ quan chức năng:
- Đối với Phòng giáo dục – đào tạo TP Hải Dương :
+ Phê duyệt kế hoạch chiến lược và “bảo lãnh” cho trường trong thực hiện nội dung theo đúng kế hoạch các hoạt động của nhà trường phù hợp với chiến lược phát triển.
+ Hỗ trợ, hướng dẫn về cơ chế chính sách, tài chính và nhân lực để thực hiện các mục tiêu của kế hoạch chiến lược.
+ Tạo điều kiện cho nhà trường được giao lưu với các trường trong nội thành, các trường đại học và các trung tâm nghiên cứu khoa học để cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường có điều kiện tham gia học tập để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
- Đối với chính quyền địa phương, UBND TP Hải Dương:
+ Hỗ trợ tài chính hoạt động, nguồn nhân lực và đầu tư xây dựng trường lớp để thực hiện kế hoạch chiến lược.
HIỆU TRƯỞNG
Nơi nhận:
- PGD TP Hải Dương(B/c);
- UBND phường Thạch Khôi(B/c);
- Lưu VT. Nguyễn Thị Huệ
PHÊ DUYỆT CỦA PHÒNG GD&ĐT TP HẢI DƯƠNG